Inox 304 hay còn gọi là thép không gỉ 304 (SUS 304) là loại inox được ưa chuộng nhất thế giới. Inox 304 chứa 18% Crom và 8% Niken. Do đó loại inox này có khả năng chống ăn mòn, chống gỉ rất tuyệt vời. Vì vậy inox 304 được ứng dụng trong ngành: dầu khí, thực phẩm, dược phẩm, dệt nhuộm, ..
Nội dung chính
1. Inox 304 là gì?
Inox 304 là loại Inox phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay trên thế giới. Inox 304 chiếm đến 50% lượng thép không gỉ được sản xuất trên toàn cầu. Và ở Úc thì con số này dao động từ 50%-60% lượng thép không gỉ được tiêu thụ. Inox 304 được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng ở mọi lĩnh vực. Bạn có thể thấy thép không gỉ 304 ở mọi nơi xung quanh cuộc sống hàng ngày của bạn như: Xoong, chảo, nồi, thìa, nĩa, bàn, ghế, đồ trang trí…
Mác thép SUS có 2 loại (304 L & 304H)
Loại Inox 304L là loại inox có hàm lượng Carbon thấp (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa là thấp). 304L được dùng để tránh sự ăn mòn ở những mối hàn quan trọng.
Loại Inox 304H là loại có hàm lượng Carbon cao hơn 304L, được dùng ở những nơi đòi hỏi độ bền cao hơn.
Cả Inox 304L và 304H đều tồn tại ở dạng tấm và ống, nhưng 304H thì ít được sản xuất hơn.
2. Thành phần hóa học của inox 304
Hiện nay, chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy các ứng dụng thép không gỉ 304 ( inox ) trong đời sống hàng ngày cũng như trong các lình vực sản xuất, xây dựng, dầu khí, thực phẩm, dược phẩm…và chắc chắn nhu cầu sử dụng inox 304 sẽ ngày càng tăng cao hơn nữa. Sau đây là bảng thành phần hóa học của mác thép 304 mà người mua inox nên tham khảo.
Loại inox | C | Si | Mn | P | S | Ni | Cr |
304 | = <0.08 | = <1.00 | = <2.00 | = <0.045 | = <0.03 | 8 ∼ 10.5 | 18 ∼ 20 |
304H | >0.08 | = <1.00 | = <2.00 | = <0.045 | = <0.03 | 8 ∼ 10.5 | 18 ∼ 20 |
304L | = <0.03 | = <1.00 | = <2.00 | = <0.045 | = <0.03 | 9∼ 13.5 | 18 ∼ 20 |
3. Tính chất của inox 304
Inox 304 là một trong những vật liệu kim loại được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống con người. Không chỉ đặc trưng bởi tính bền bỉ, cứng chắc và khả năng chống chịu tốt, inox còn mang đến vẻ thẩm mỹ cao cho những thành phẩm được tạo ra. Mời bạn xem các tính chất nổi bật của inox 304 sau đây:
3.1. Khả năng chịu ăn mòn của inox 304
Inox 304 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Inox 304 có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc, trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh. Ngoài ra, Inox 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các Acid vô cơ.
3.2. Khả năng chịu nhiệt của inox 304
Inox 304 thể hiện được khả năng oxi hóa tốt ở nhiệt độ 870 độ C, và tiếp tục thể hiện được lên đến nhiệt độ 925 độ C Trong những trường hợp yêu cầu độ bền nhiệt cao, thì người ta yêu cầu vật liệu có hàm lượng carbon cao hơn.
Ví dụ: Theo tiêu chuẩn AS1210 Pressure Vessels Code giới hạn khả năng chịu nhiệt của 304L là 425 độ C, và cấm sử dụng những inox 304 với hàm lượng carbon 0.04% hoặc cao hơn trên nhiệt độ 550 độ C.
Inox 304 thể hiện khả năng dẻo dai tuyệt vời khi được hạ đến nhiệt độ của khí hóa lỏng và người ta đã tìm thấy những ứng dụng tại những nhiệt độ này.
3.3. Cơ tính & tính chất vật lý của inox 304
Giống như các loại thép trong dòng Austenitic, thì từ tính của Inox 304 là rất yếu và hầu như là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì từ tính lại rất mạnh (điều này đi ngược lại với quá trình tôi).
Ngoài ra, Inox 304 chỉ có thể được tăng cứng trong môi trường có nhiệt độ thấp. Ứng suất đàn hồi cao nhất mà Inox 304 có thể đạt được là 1000MPa,điều này còn được ảnh hưởng bởi các yếu tố như số lượng và hình dạng của vật liệu.
Tôi là phương pháp chính để sản xuất ra Inox 304. Người ta sẽ gia nhiệt lên đến 1010 độ C – 1120 độ C, và sau đó sẽ làm lạnh đột ngột bằng cách nhúng vào nước lạnh.
3.4. Khả năng gia công của inox 304
Inox 304 có khả năng tạo hình rất tốt, nó có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt. Điều này làm cho Inox này độc quyền trong lĩnh vực sản xuất các chi tiết Inox.
Ví dụ: chậu rửa, chảo, nồi… Ngoài ra, tính chất này còn làm cho Inox 304 được ứng dụng làm dây thắng trong công nghiệp và các phương tiện như ô tô, xe máy, xe đạp…
Inox 304 thể hiện khả năng hàn tuyệt vời, loại inox này phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn (trừ kỹ thuật hàn gió đá). Khả năng cắt gọt của Inox 304 kém hơn so với các loại thép Carbon, khi gia công vật liệu này trên các máy công cụ, thì phải yêu cầu tốc độ quay thấp, quán tính lớn, dụng cụ cắt phải cứng, bén và không quên dùng nước làm mát
4. Inox 304 có hút nam châm không ?
Inox 304 có hút nam châm không?
Có một số loại thép không gỉ có tính chất vật lý khác nhau. Các tính chất từ của thép không rỉ rất phụ thuộc vào các nguyên tố được thêm vào hợp kim. Một thép không gỉ cơ bản có cấu trúc ‘ferritic’ và có tính từ, được hình thành từ sự bổ sung của crom – nó có thể được làm cứng thông qua việc bổ sung cacbon, làm cho nó ‘martensitic’. Tuy nhiên, thép không gỉ phổ biến nhất là ‘austenit’ – chúng có hàm lượng crôm cao hơn và niken cũng được thêm vào khi gia công. Đây là niken thay đổi cấu trúc vật lý của thép và làm cho nó về mặt lý thuyết không từ tính.
Thép không gỉ 304 có chứa crom (tối thiểu 18%) và niken (tối thiểu 8%). Nó là một thép austenit và chỉ đáp ứng một chút cho từ trường. Nó cũng chứa 18 – 20% crôm và 8-10.50% niken, và số lượng nhỏ hơn của một số yếu tố khác.
316 thép không gỉ là một loại thép hợp kim molypden. Thực tế là nó cũng phản ứng không đáng kể với từ trường có nghĩa là nó có thể được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi một kim loại không từ tính. Nó cũng chứa một số yếu tố khác ở nồng độ khác nhau với phương pháp khác nhau.
5. Inox 304 có bị gỉ không?
Như chúng ta đã biết: inox còn được gọi là thép không gỉ, là một dạng một kim của sắt chứa tối thiểu 10.5% crôm. Tuy nhiên nó ít bị biến màu hay bị ăn mòn như thép thông thường khác, với độ bền và chị khả năng cao mọi thời thiết nên hầu như inox càng ngày được phổ biến rộng ở Việt Nam. Tuy vậy inox vẫn có thể bị gỉ bởi nó còn có thành phần của thép.
Thành phần chính của inox 304 là các hàm lượng như sau: Fe, C ~ 0.08$, Cr từ 17,5-20%, Niken từ 8-11%, Mn<2%, Si <1%, P <0,045%, S<0,03% . Đặc tính của inox là khả năng chịu nhiệt cao, độ cứng và độ bền cao, độ ăn mòn cao, khả năng gia công cao….
Inox 304 thường được tạo ra thiết bị chế biến thực phẩm, đặc biệt là nghành sản xuất bia, chế biến sữa và đặc biệt là làm rượu vang, ốc, vít, bulong, và các phụ kiện inox khác.
Với những tính năng này nên được nhiều người chọn inox là nguyên liệu chính để tạo ra những sản phẩm thông thường cho đời sống hằng ngày. Inox 304 phổ biến hơn các loại inox khác, không chỉ ở Việt Nam mà lựa chọn của toàn thế giới.
6. Giá inox 304 bao nhiêu?
Inox.org.vn là đơn vị chuyên cung cấp các loại thép không gỉ 304 với các mặt hàng như cuộn inox, tấm inox, ống inox, hộp inox, cây đặc inox, thanh la inox, thanh v, u inox và phụ kiện inox như mặt bích, van công nghiệp, phụ kiện đường ống…
Với lợi thế là nhà nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm từ các tập đoàn thép không gỉ nổi tiếng trên thế giới nên chúng tôi tự tin có thể cung cấp cho khách hàng các loại inox với mức giá cạnh tranh nhất, giấy tờ xuất xứ hàng hóa & chứng chỉ chất lượng CO, CQ đầy đủ kèm theo chính sách thanh toán linh hoạt, có giảm giá cho những đơn hàng mua với số lượng lớn.
7. So sánh inox 304 và 316
Xét theo tên, bạn có thể cho rằng thép không gỉ không bao giờ vết bẩn – nhưng bạn sẽ sai.
Các vết bẩn bằng thép không gỉ dễ dàng hơn các kim loại khác trên sắt, nhưng nó không phải là “không gỉ”. Giống như thép tiêu chuẩn, không gỉ có thể được đánh dấu bởi dấu vân tay và mỡ, phát triển sự đổi màu, và cuối cùng gỉ. Sự khác biệt là khả năng phục hồi. Thép không gỉ có thể chịu được nhiều thời gian và lạm dụng hơn trước khi có dấu hiệu mòn.
Inox 304 và Inox 316 là hai loại thép không gỉ phổ biến nhất
Tất cả các loại thép đều có thành phần cơ bản như sắt và cacbon, nhưng thép không rỉ cũng chứa một lượng hợp chất crom – một hợp chất làm cho thép chống ăn mòn chống ăn mòn nổi tiếng.
Và đây là nơi mà mọi thứ trở nên phức tạp. Có nhiều lớp bên dưới ô dù bằng thép không rỉ , mỗi loại có thành phần hợp kim hơi khác nhau và do đó có các đặc tính vật lý khác nhau.
Thép không gỉ phải chứa ít nhất 10,5% Crom. Tùy thuộc vào cấp độ, nó có thể chứa nhiều crôm cao hơn, và các thành phần hợp kim khác như molybden, niken, titan, nhôm, đồng, nitơ, phốt pho và selen.
Hai loại thép không gỉ phổ biến nhất là 304 và 316. Sự khác biệt quan trọng là việc bổ sung molybden, một hợp kim làm tăng đáng kể tính chống ăn mòn, đặc biệt đối với môi trường nhiều nước mặn hoặc chloride. 316 thép không gỉ chứa molybden, nhưng 304 thì không.
Đối với đồ nội thất ngoài trời như đường ray và bollards, thép không gỉ là vật liệu chống ăn mòn lý tưởng, nhưng nó chỉ chịu được sự phơi nhiễm lâu dài nếu lớp phù hợp với môi trường của nó. 304 là sự lựa chọn kinh tế và thiết thực cho hầu hết các môi trường, nhưng nó không có tính kháng clorua là 316. Điểm giá cao hơn một chút của 316 rất đáng giá ở những khu vực có tiếp xúc với clorua cao, đặc biệt là bờ biển và những con đường mòn muối. Mỗi ứng dụng cho thép không gỉ có những yêu cầu độc đáo của riêng mình, và cần một thép không rỉ phù hợp với nhiệm vụ.
Khả năng ăn mòn tự nhiên
Sắt oxit, còn được gọi là rỉ sét, đỏ và đỏ. Thép không rỉ có khả năng chống rỉ tự nhiên.
Ăn mòn là một hiện tượng tự nhiên. Các nguyên tố tinh khiết luôn phản ứng với môi trường xung quanh, đó là lý do tại sao rất ít nguyên tố được tìm thấy tự nhiên ở dạng nguyên chất của chúng. Sắt cũng không ngoại lệ.
Trong điều kiện ướt hoặc ẩm, sắt phản ứng với oxy trong nước tạo thành oxit sắt , còn được gọi là rỉ sét. Ôxit flake đỏ dễ dàng bị hư hỏng – làm cho vật liệu bị ăn mòn nhiều hơn. Sắt và thép cacbon chuẩn rất nhạy cảm với loại ăn mòn này.
Thép không gỉ có khả năng bẩm sinh tạo thành một lớp thụ động để chống ăn mòn. Bí mật?
Crom được tìm thấy trong tất cả các thép không gỉ phản ứng nhanh với môi trường ôxy, giống như sắt. Tuy nhiên, sự khác biệt chỉ là một lớp crom rất mịn màng sẽ oxy hoá (thường chỉ có một vài phân tử có độ dày). Không giống như oxit sắt flacy và không ổn định, oxit crom có độ bền cao và không phản ứng. Nó dính vào bề mặt thép không rỉ và sẽ không chuyển hoặc phản ứng lại với các vật liệu khác. Nó cũng tự đổi mới – nếu nó được loại bỏ hoặc bị hư hỏng, nhiều crôm sẽ phản ứng với oxy để bổ sung hàng rào. Hàm lượng crôm cao hơn, rào cản nhanh hơn sẽ tự sửa chữa.
Một khi bị oxy hóa, hoặc thụ động, thép không rỉ thường gỉ ở tốc độ rất thấp ít hơn 0,002 inch / năm. Khi được giữ trong tình trạng tốt nhất, thép không gỉ cung cấp bề mặt sạch sẽ và tươi sáng lý tưởng cho nhiều thiết kế xây dựng và cảnh quan.
Thép không rỉ 304
Thép không rỉ 304 là dạng phổ biến nhất của thép không gỉ được sử dụng trên toàn thế giới, chủ yếu là do tính chống ăn mòn tuyệt vời và giá trị. Nó chứa từ 16 đến 24% crom và đến 35 phần trăm niken, cũng như một lượng nhỏ carbon và mangan.
Hình dạng phổ biến nhất của thép không rỉ 304 là 18-8, hoặc 18/8, thép không gỉ, chứa 18 phần trăm crom và 8 phần trăm niken.
304 có thể chịu được sự ăn mòn từ hầu hết các axit oxy hoá. Độ bền đó làm cho 304 dễ vệ sinh, do đó lý tưởng cho các ứng dụng nhà bếp và thực phẩm. Nó cũng phổ biến trong các tòa nhà, trang trí và trang trí nội thất.
Thép không rỉ 304 có một điểm yếu: nó dễ bị ăn mòn từ các dung dịch clorua, hoặc từ môi trường nước muối như bờ biển. Các ion clo có thể tạo ra các khu vực bị ăn mòn, được gọi là “pitting”, có thể lan rộng dưới các rào cản bảo vệ crôm để thỏa hiệp cấu trúc bên trong. Các dung dịch có chứa ít nhất 25 ppm natri clorua có thể bắt đầu có tác dụng ăn mòn.
Thép không gỉ 316
Các tính năng kiến trúc như lan can bằng thép không gỉ này được bảo vệ khỏi sự oxy hóa trong môi trường ẩm ướt và mặn.
Lớp 316 là loại thép không gỉ thứ hai. Nó có gần như cùng một tính chất vật lý và cơ khí như thép không gỉ 304, và có một make-up vật liệu tương tự. Sự khác biệt chính là thép không rỉ 316 kết hợp khoảng 2 đến 3 phần trăm molybden. Việc bổ sung làm tăng tính chống ăn mòn, đặc biệt đối với chloride và các dung môi công nghiệp khác.
Các tính năng kiến trúc như lan can bằng thép không gỉ này được bảo vệ khỏi sự oxy hóa trong môi trường ẩm ướt và mặn.
Thép không rỉ 316 thường được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp liên quan đến hóa chất xử lý, cũng như các môi trường có độ mặn cao như vùng duyên hải và các khu vực ngoài trời nơi có muối khử muối. Do chất lượng không phản ứng của nó, 316 thép không gỉ cũng được sử dụng trong sản xuất dụng cụ phẫu thuật y tế.
Các loại thay thế 300-series có thể chứa tới 7% molybden. Chúng cung cấp khả năng kháng clorua tốt hơn, nhưng tính kháng nặng như vậy chỉ là cần thiết trong điều kiện tiếp xúc với nồng độ cao.
8. Ứng dụng của inox 304
Do tính chất vật liệu của nó, thép không gỉ là kim loại được lựa chọn trong môi trường chế biến thực phẩm.
Inox 304 (cũng như inox 201, inox 316, inox 430) sử dụng niken để duy trì thành phần austenit ở nhiệt độ thấp hơn. Thép Austenit đảm bảo cân bằng sức mạnh, tính khả thi và chống ăn mòn, làm cho chúng trở nên lý tưởng cho các tính năng kiến trúc ngoài trời, dụng cụ phẫu thuật và thiết bị chế biến thực phẩm.
Một lượng lớn thép không gỉ được sản xuất ngày nay (đặc biệt là thép không rỉ 316) có thể được tìm thấy trong các sản phẩm liên quan đến ngành công nghiệp thực phẩm và nước giải khát. Thép không gỉ thường được tìm thấy trong nhà bếp thương mại và nhà máy chế biến thực phẩm vì nó phục vụ nhiều nhu cầu:
Nó có thể được dễ dàng hình thành và chế tạo thành các hình dạng cần thiết để sản xuất nhiều loại thiết bị và máy móc, chẳng hạn như bàn nấu ăn, nắp thông gió, bể chứa, và xả.
Nó có sẵn trong một loạt các hoàn thiện trang trí và đánh bóng.
Nó có thể chịu được cú sốc và các điều kiện mài mòn tìm thấy trong nhà bếp hoặc dây chuyền máy đóng gói.
Nó có thể được làm sạch một cách dễ dàng và có thể chịu được việc giặt lại nhiều lần với nhiều hóa chất và chất tẩy rửa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về sức khoẻ cộng đồng.
Nó không phản ứng với các chất kiềm và axit trong sữa, thực phẩm nấu chín, rau quả, và các chất phụ gia thực phẩm.
Lợi ích cuối cùng của thép không rỉ bao gồm tuổi thọ dài mà sẽ giữ lại một kết thúc hấp dẫn, sạch sẽ. Chăm sóc đúng cách và làm sạch thép không gỉ có chi phí bảo trì thấp .